GIẢI
THÍCH THUẬT NGỮ, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH
MỘT
SỐ CHỈ TIÊU THỐNG KÊ VẬN TẢI, BƯU CHÍNH
VIỄN THÔNG
VẬN TẢI
Doanh
thu vận tải, kho băi và dịch vụ hỗ trợ
vận tải là số tiền
thu được sau khi thực hiện dịch vụ kinh
doanh vận tải, kho băi và các dịch vụ hỗ
trợ vận tải khác trong một thời kỳ nhất
định, gồm:
(1)
Doanh thu hoạt động vận tải hành khách là tổng số tiền thu được sau khi
thực hiện dịch vụ phục vụ đi lại
trong nước và ngoài nước của hành khách trên các
phương tiện vận chuyển đường
bộ, đường sắt, đường thủy,
đường hàng không;
(2) Doanh thu vận tải hàng hóa là số tiền thu được
sau khi thực hiện
dịch vụ vận chuyển hàng hóa trong nước và
ngoài nước bằng các phương
tiện vận chuyển đường bộ,
đường sắt, đường thủy,
đường hàng không và đường ống;
(3)
Doanh thu dịch vụ hỗ trợ vận tải là số tiền thu được do thực
hiện các hoạt động dịch vụ hỗ
trợ vận tải, gồm:
+ Doanh thu dịch
vụ bốc xếp là số tiền thu được
từ hoạt động bốc, xếp hàng hóa, hành lư
của hành khách lên phương tiện vận chuyển;
+ Doanh thu dịch vụ kho băi là
số tiền thu được do thực hiện các
hoạt động cho thuê các loại kho, băi để
lưu giữ, bảo quản hàng hóa;
+ Doanh thu dịch vụ hỗ
trợ khác liên quan đến vận tải.
Số
lượt hành khách vận chuyển
là số lượng hành khách được vận
chuyển bởi các đơn vị chuyên vận tải và
các đơn vị thuộc các ngành khác có hoạt
động kinh doanh vận tải, không phân biệt
độ dài quăng đường vận chuyển. Số
lượng hành khách vận chuyển là số hành khách
thực tế đă được vận chuyển.
Số lượt
hành khách luân chuyển là số
lượt hành khách được vận chuyển tính
theo chiều dài của quăng đường vận
chuyển. Phương pháp tính bằng cách lấy số
lượng hành khách vận chuyển nhân với quăng
đường đă vận chuyển.
Khối
lượng hàng hóa vận chuyển
là khối lượng hàng hóa được vận
chuyển bởi các đơn vị chuyên vận tải và
các đơn vị thuộc các ngành khác có hoạt
động kinh doanh vận tải, không phân biệt
độ dài quăng đường vận chuyển.
Khối lượng hàng hóa vận chuyển
được tính theo trọng lượng thực tế
của hàng hóa đă vận chuyển (kể cả bao b́).
Khối lượng hàng hóa vận chuyển chỉ
được tính sau khi kết thúc quá tŕnh vận
chuyển, đă vận chuyển đến nơi giao
nhận theo quy định trong hợp đồng vận
chuyển và làm xong thủ tục giao nhận.
Khối
lượng hàng hóa luân chuyển
là khối lượng hàng hóa được vận
chuyển tính theo chiều dài của quăng đường
vận chuyển. Phương pháp tính bằng cách lấy
khối lượng hàng hóa vận chuyển nhân với
quăng đường đă vận chuyển.
BƯU CHÍNH VIỄN
THÔNG
Số thuê bao điện thoại là số máy điện thoại (số thiết
bị đầu cuối) có tại thời điểm
quan sát được đấu nối tại địa
chỉ hoặc đăng kư theo địa chỉ của
người sử dụng, đă ḥa vào mạng viễn
thông, mỗi thuê bao có một số gọi riêng, bao gồm
số thuê bao điện thoại cố định và
số thuê bao điện thoại di động (trả
trước và trả sau). Số thuê bao điện
thoại chỉ tính các thuê bao được mở liên
lạc hai chiều và các thuê bao có ít nhất một
chiều liên lạc không bị khóa.
EXPLANATION OF TERMINOLOGY, CONTENT
AND METHODOLOGY OF SOME STATISTICAL INDICATORS ON TRANSPORT AND POSTAL SERVICE,
TELECOMMUNICATION
TRANSPORT
Turnover
of transport, storage and transportation suporting services is total proceeds from the provision of transportation, storage business
and other transportation supporting services in a certain period, including:
(1) Turnover of passenger
transportation is amount of money earned from providing service of domestic
and foreign passenger transportation by
roadway, railway, warterway and airway transports;
(2) Turnover of cargo transportation
is amount of money earned from providing internal and external transportation
of goods on roadway, railway, warterway and airway transports;
(3)
Turnover of transportation supporting services
is amount of money earned from providing transportation supporting services,
including:
+ Turnover of loading service is amount of
money earned from loading and unloading cargos, luggages of passengers on means
of transports;
+ Turnover of storage services is amount of
money earned from hiring storages, ground to preserve;
+ Turnover of other transportation
supporting services.
Number of passengers
carried
is the total passengers carried by transportation establishments and others
carrying out transportation business activities regardless of travel distance.
The total number of passengers is the real number of passengers transported.
Number of passengers
traffic is
the passengers traffic through a length of transportation distance. That is calculated by multiplying number of
passengers carried with the actual transported distance.
Volume of freightcarried is the volume of cargoes
transported by transportation establishments and others operating in
transportation business activities regardless of travel distance. Volume of
freight carried is calculated by the actual weight of goods carried (including
packing). It is only measured after the completion of transportation to the
destination as mentioned in the contracts and finishing delivery procedure.
Volume of freight traffic is volume of freight
traffic through a length of transportation distance. That is calculated by
multiplying volume of freight carried with the actual transported distance.
POSTAL SERVICE AND TELECOMMUNICATION
Number
of telephone subscribers is the number of telephones (number of
data terminal equipment) in active at the observation time which are connected
at an address or subscribed by user's address and already joined in the
telecommunication network. Each subscriber has a private phone number including
fixed-telephone subscriptions and mobile-cellular telephone subscription
(pre-paid and post-paid subscriber). The number of telephone subscribers only
includes two-way connected subscribers and those with at least one-way
connection.